Kho lạnh có kiểm soát_ Phương pháp xác định dung tích kho lạnh

1、 Kho lạnh được kiểm soát_ Tính toán trọng tải của kho lạnh: Âm hoạt động_ Trọng tải của kho lạnh = thể tích bên trong của phòng kho lạnh × Hệ số sử dụng thể tích × Đơn vị trọng lượng thực phẩmAc

1、 Kho lạnh có kiểm soát_ Tính toán dung tích kho lạnh:

Âm hoạt động_ Trọng tải kho lạnh = thể tích bên trong phòng kho lạnh × Hệ số sử dụng thể tích × Đơn vị trọng lượng thực phẩm

Controlled atmosphere storage_ Methods for determining the capacity of cold storage

Âm hoạt động_ Thể tích bên trong kho lạnh kho lạnh=bên trong kho lạnh, dài × rộng × Cao (m3)

Khí nén_ Hệ số tận dụng thể tích kho lạnh:

500~1000 m3=0,40

1001 ~ 2000 m3 = 0,50

2001~10000 m3=0,55

10001~15000 m3=0,60

2、 Âm tích cực_ Đơn vị khối lượng thực phẩm bảo quản lạnh:

Thịt đông lạnh=0,40 t/m3

Cá đông lạnh=0,47t/m3

Rau quả tươi = 0,23t/m3

Máy làm đá=0,75 t/m3

Chuồng cừu đông lạnh=0,25t/m3

Loại bỏ xương, cắt thịt hoặc phụ phẩm=0,60 t/m3

Gia cầm đông lạnh đóng hộp=0,55t/m3

3、 Âm báo động_ Phương pháp tính kho lạnh:

1 Trong ngành kho bãi, công thức tính số lượng nhập tối đa là:

Thể tích bên trong hiệu dụng (m3)=tổng thể tích bên trong (m3) X0,9

Thể tích kho tối đa (tấn)=tổng thể tích bên trong (m3)/2,5m3

2 Điều hòa không khí chủ động_ Số lượng nhập kho tối đa thực tế của kho lạnh

Thể tích bên trong hiệu dụng (m3)=tổng thể tích bên trong (m3) X0,9

Thể tích kho tối đa (tấn)=tổng thể tích bên trong (m3) X (0,4-0,6)/2,5m3

0,4-0,6 được kiểm soát bằng không khí_ Xác định kích thước và cách bảo quản của kho lạnh. (Dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)

Số 1 2 3 4 5 6 7

Danh mục thực phẩm Thịt đông lạnh Cá đông lạnh Trứng tươi Rau tươi Trái cây tươi Trứng đông lạnh Làm đá bằng máy

Trọng lượng kg/m3 400 470 260 230 230 600 750

3 Tồn kho hàng ngày về số lượng thực tế sử dụng

Trong trường hợp không có chỉ định đặc biệt, lượng tồn kho thực tế hàng ngày được tính bằng 15% hoặc 30% lượng tồn kho tối đa (tấn) (thường là 30% nếu dưới 100m3).

Có liên quan