Tôn lạnh (RT): là đơn vị của máy điều hòa không khí và điện lạnh hay còn gọi là Tôn lạnh. Tấn làm lạnh đề cập đến năng lượng cần thiết để đóng băng một tấn nước thành đá. (Lưu ý: 1 tấn lạnh là công suất làm lạnh cần thiết để biến 1 tấn nước 0oC thành đá 0oC trong vòng 24 giờ.) 1 tấn nước 0oC có thể chuyển thành đá 0oC trong vòng 24 giờ. Tấn lạnh thể hiện công suất làm lạnh của tủ lạnh p >
HP: HP là đơn vị đo công suất làm mát. Có nhiều yếu tố quyết định việc lựa chọn số lượng máy điều hòa không khí, thường bao gồm diện tích, chiều cao của ngôi nhà, tình trạng kín, đặt trên sân thượng hay ở phía Tây, v.v. Nói chung, công suất làm lạnh của 1 HP là khoảng 2000 kcal, nên nhân với 1,162 khi chuyển sang đơn vị Quốc tế, do đó, công suất làm lạnh của 1 HP phải là 2000 kcal × 1,162=2324 (w), trong đó w (watt) đại diện cho công suất làm mát p >
Công suất (W): Công suất dùng để chỉ công mà một vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian, nghĩa là công suất là đại lượng vật lý mô tả tốc độ thực hiện công. Khối lượng công việc là cố định, thời gian càng ngắn thì giá trị công suất càng lớn. Công thức tính công suất là công suất = công/thời gian. Tốc độ thực hiện công được mô tả bằng công suất và lượng công hoàn thành trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất p>
Quy đổi đơn vị: 1 tấn lạnh của Mỹ=3024 kcal/h (kcal/h)=3,517 kW (kW) 1 tấn lạnh của Nhật=3320 kcal/h (kcal/h)=3,861 kW (kW) 1 mã lực (hoặc 1 ngựa công suất)=735,5 W=0,7355 kW 1 kcal/h (kcal/h)=1,163 W
Nhiệt độ độ C oC=(Fahrenheit °F-32) 5/9
1HP=2,5kW=735,5 W: Lưu ý: 2,5kW tương ứng với công suất làm lạnh, còn 735,5 w tương ứng với công suất điện; Đầu tiên, cần làm rõ đơn vị của nhiệt lượng, đây cũng là một loại năng lượng. Trong thực tiễn quốc tế, đơn vị của công và năng lượng là Joule, tương đương với lực một Newton (N). Joule biểu thị công thực hiện được khi di chuyển quãng đường một mét theo hướng của lực. Đơn vị pháp lý của nhiệt ở Trung Quốc là J. Khi 1g Nước đun nóng được làm nóng hoặc làm mát ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn và nhiệt độ của nó tăng hoặc giảm 1oC, nhiệt được thêm vào hoặc giải phóng được gọi là 1 calo, biểu thị bằng cal. Trong kỹ thuật, nhiệt lượng thường được biểu thị bằng 1000 lần lượng calo, gọi là kilocalorie hay lượng calo lớn, biểu thị bằng kcal. Dưới áp suất khí quyển tiêu chuẩn, khi 11b (lb) (11b=0,454kg) nước được làm nóng hoặc làm mát và nhiệt độ của nó tăng hoặc giảm 1 ° F, nhiệt lượng được thêm vào hoặc loại bỏ được gọi là đơn vị nhiệt Anh, với ký hiệu Btu p >
Công thức chuyển đổi phổ biến: 1kJ (kilojoule)=0,239kcal (kilocalorie) 1kcal (kilocalorie)=4,19kJ (kilojoule) 1kcal=3,969Btu1Btu=0,252kcal 1kcal=427kg. m1kW=860kcal/h1 Tấn lạnh Mỹ=3024kcal/h=3,51kW1 Tấn lạnh Nhật Bản=3320kcal/h=3,86kW Ví dụ: máy điều hòa 40kW có công suất làm lạnh 40 * 860=34400 kcal.
. Máy điều hòa không khí dân dụng thích sử dụng (H) P làm đơn vị, với 1 (H) P=0,735kW, tỷ lệ hiệu suất năng lượng chung là 3,2 và công suất làm mát là 2352W, tương đương với khoảng 2022 kcal. Có thể nói, công suất làm lạnh của điều hòa 1(H)P là 2000 kcal P>